Khác biệt giữa các bản “Đăng Ký Lịch Tuần”
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
:* '''8''': là chọn phòng. (Xem bước tiếp theo để chọn phòng)<br> | :* '''8''': là chọn phòng. (Xem bước tiếp theo để chọn phòng)<br> | ||
:* '''9''': là chọn Lưu để hoàn thành tạo lịch.<br> | :* '''9''': là chọn Lưu để hoàn thành tạo lịch.<br> | ||
+ | |||
+ | - B4: Sau khi bấm nút chọn Phòng, hộp thoại chọn phòng hiện ra như sau: | ||
+ | |||
=== Tạo lịch họp định kỳ (họp giao ban) === | === Tạo lịch họp định kỳ (họp giao ban) === |
Phiên bản lúc 16:29, ngày 23 tháng 3 năm 2019
Mục lục
TRUY CẬP HỆ THỐNG
Truy cập từ cổng thông tin giảng viên - viên chức
ĐĂNG KÝ LỊCH TUẦN
Tạo lịch họp thông thường
- Lịch họp thông thường là những lịch họp hoặc sự kiện diễn ra một lần và kết thúc trong ngày. (khác với lịch họp định kỳ diễn ra hàng tuần ví dụ: họp giao ban). - B1: Truy cập từ menu chức năng
- B2: Trên giao diện chức năng, thực hiện tao tác như hình:
- Giải thích thao tác:
- 1: là chọn tuần tạo lịch (mặc định hệ thống chọn tuần kế tiếp so với ngày hiện tại).
- 2: là bấm nút Thêm Lịch để mở hộp thoại thêm lịch mới.
- 1: là chọn tuần tạo lịch (mặc định hệ thống chọn tuần kế tiếp so với ngày hiện tại).
- B3: Trên hộp thoại Thêm Lịch, nhập đầy đủ các thông tin như sau:
- Giải thích các thao tác:
- 1: là chọn ngày diễn ra lịch họp.
- 2: là chọn giờ bắt đầu lịch họp.
- 3: là chọn thời lượng diễn ra lịch họp, mặc định là 45 phút. (Có thể check chọn cả ngày).
- 4: là nhập nội dung lịch họp (tiếng Việt).
. - 5: là nhập nội dung lịch họp (tiếng Anh).
. - 6: là nhập thành phần tham gia lịch họp (tiếng Việt).
- 7: là nhập thành phần tham gia lịch họp (tiếng Anh).
- 8: là chọn phòng. (Xem bước tiếp theo để chọn phòng)
- 9: là chọn Lưu để hoàn thành tạo lịch.
- 1: là chọn ngày diễn ra lịch họp.
- B4: Sau khi bấm nút chọn Phòng, hộp thoại chọn phòng hiện ra như sau:
Tạo lịch họp định kỳ (họp giao ban)
- B1:
- B2:
DUYỆT LỊCH TUẦN
Khóa / Mở khóa lịch
- B1:
- B2:
Xuất file lịch tuần
- B1:
- B2:
Yều cầu chỉnh sửa
- B1:
- B2:
Phân quyền người dùng
- B1:
- B2: